Từ điển Thiều Chửu
賦 - phú
① Thu thuế, thu lấy những hoa lợi ruộng nương của dân để chi việc nước gọi là phú thuế 賦稅. Ngày xưa thu thuế để nuôi lính cũng gọi là phú. ||② Cấp cho, phú cho, bẩm phú 稟賦 bẩm tính trời cho. ||③ Dãi bày, dãi bày sự tình vào trong câu thơ gọi là thể phú. Làm thơ cũng gọi là phú thi 賦詩, một lối văn đối nhau có vần gọi là phú.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
賦 - phú
Thuế má — Mô tả. Phô bày — Cấp cho. Ban cho. Td: Thiên phú — Một thể văn có vần có đối của Trung Hoa và Việt Nam. Ca dao Việt Nam có câu: » Văn chương phú lục chẳng hay, Trở về làng cũ học cày cho xong .«


大同風景賦 - đại đồng phong cảnh phú || 田賦 - điền phú || 佳景興情賦 - giai cảnh hứng tình phú || 寒儒風味賦 - hàn nho phong vị phú || 玉井蓮賦 - ngọc tỉnh liên phú || 賦禀 - phú bẩm || 賦貢 - phú cống || 賦役 - phú dịch || 賦分 - phú phận || 賦稅 - phú thuế || 賦性 - phú tính || 唬子儀賦 - quách tử nghi phú || 羣賢賦集 - quần hiền phú tập || 均賦 - quân phú || 天賦 - thiên phú || 小獨樂賦 - tiểu độc lạc phú || 張留候賦 - trương lưu hầu phú || 頌西湖賦 - tụng tây hồ phú ||